Báo cáo thường niên 2023

TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH

Đơn vị: tỷ đồng
Tình hình tài chính20222023
ATình hình tài chính
1Tổng tài sản
1.813.815
1.839.613
2Doanh thu
114.592
135.614
3Thuế đã nộp (trong kỳ)
6.426
11.648
4Lợi nhuận trước thuế
37.368
41.244
5
Lợi nhuận sau thuế
29.919
33.054
BCác chỉ tiêu tài chính chủ yếu
1
Quy mô vốn
1.1Vốn điều lệ
47.325
55.891
1.2Tỷ lệ an toàn vốn
9,95%
11,39%
2Kết quả hoạt động kinh doanh
2.1Doanh số huy động tiền gửi
31.181.399
32.949.742
2.2Doanh số cho vay
2.351.845
2.724.301
2.3Doanh số thu nợ
2.166.889
2.600.818
2.4Nợ xấu
7.820
12.634
2.5Tỷ lệ tín dụng (bao gồm TPDN)/tổng huy động vốn thị trường 1 (quy VND)
91,12%
90,46%
2.6Tỷ lệ cho vay so với tổng tiền gửi theo quy định của NHNN (*)
73,90%
77,90%
2.7Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ tín dụng thị trường 1
0,68%
0,99%
3Khả năng thanh toán (*)
3.1Tỷ lệ dự trữ thanh khoản
25,00%
19,60%
3.2Tỷ lệ khả năng chi trả trong 30 ngày
VND
73,10%
105,40%
Ngoại tệ quy USD
96,30%
82,10%
(*) Các tỷ lệ được tính theo số liệu riêng lẻ tại 29/12/2023, theo quy định tại Thông tư 22/2019/TT NHNN và các văn bản sửa đổi, bổ sung
Tổng tài sản
Đơn vị: tỷ đồng
Đơn vị:
tỷ đồng

1.839.613
2023
1.813.815
2022
| 0
| 500.000
| 1.000.000
| 1.500.000
| 2.000.000
1,42
%
1,42
%
Lợi nhuận trước thuế
Đơn vị: tỷ đồng
Đơn vị:
tỷ đồng

41.244
2023
37.368
2022
| 0
| 10.000
| 20.000
| 30.000
| 40.000
| 50.000
10,37
%
10,37
%
Doanh thu
Đơn vị: tỷ đồng
Đơn vị:
tỷ đồng

135.614
2023
114.592
2022
| 0
| 30.000
| 60.000
| 90.000
| 120.000
| 150.000
18,35
%
18,35
%
Cổ phần
Tổng số cổ phầnLoại cổ phầnSố lượng cổ phần chuyển nhượng tự doSố lượng cổ phần hạn chế chuyển nhượng
5.589.091.262Cổ phần phổ thông569.843.2605.019.248.002
Cơ cấu cổ đông
TTTên cổ đôngTổng số cổ phần sở hữuTỷ lệ sở hữuSố lượng cổ đông
INgân hàng Nhà nước Việt Nam (đại diện sở hữu vốn Nhà nước)4.180.828.48174,80%1
IICổ đông chiến lược nước ngoài Mizuho Bank Ltd838.372.26415,00%1
IIICổ đông khác569.890.51710,20%30.085
1Cổ đông là cá nhân trong nước40.094.8370,71%28.308
2Cổ đông là tổ chức trong nước62.808.9381,12%166
3Cổ đông là cá nhân nước ngoài3.229.7040,07%1.392
4Cổ đông là tổ chức nước ngoài463.757.0388,30%219
Tổng5.589.091.262100,00%30.087
ShareholderShareholder
TÓM TẮT VỀ HOẠT ĐỘNG VÀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CON
Công ty TNHH Một thành viên Cho thuê tài chính Vietcombank
VCBL
Lợi nhuận trước thuế năm 2023
15.332
Tỷ đồng
Công ty TNHH Chứng khoán Vietcombank
VCBS
Lợi nhuận trước thuế năm 2023
607,57
Tỷ đồng
Công ty tài chính Việt Nam tại Hồng Kông
VFC
Lợi nhuận trước thuế năm 2023
1,94
triệu HKD
Công ty TNHH MTV Kiều hối Vietcombank
VCBR
Lợi nhuận trước thuế năm 2023
23,23
Tỷ đồng
Ngân hàng TNHH Ngoại thương Việt Nam tại Lào
VCB LÀO
Lợi nhuận trước thuế năm 2023
26,75
TỶ LAK
Công ty Chuyển tiền Vietcombank
VCBM
Lợi nhuận trước thuế năm 2023
767,79
Nghìn USD
Công ty TNHH Cao Ốc Vietcombank 198
VCBT
Lợi nhuận trước thuế năm 2023
79,36
Tỷ đồng
TÓM TẮT VỀ HOẠT ĐỘNG VÀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY LIÊN DOANH-LIÊN KẾT
Công ty Liên doanh TNHH Vietcombank-Bonday-Benthanh
VBB
Lợi nhuận trước thuế năm 2023
220,75
Tỷ đồng
Công ty TNHH quản lý quỹ đầu tư chứng khoán Vietcombank
VCBF
Lợi nhuận trước thuế năm 2023
81,35
Tỷ đồng
Công ty Liên doanh Hữu hạn Vietcombank - Bonday
VCBB
Lợi nhuận trước thuế năm 2023
51
Tỷ đồng
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG NĂM 2023
Kết quả kinh doanh của VCB
Huy động vốn thị trường I đạt
1.405.610
tỷ
đồng
TĂNG 11,8% SO VỚI 2022
Dư nợ tín dụng đạt
1.280.547
tỷ
đồng
TĂNG 10,8% SO VỚI 2022
Chất lượng nợ được kiểm soát theo mục tiêu
tỷ lệ nợ nhóm 2
~0,43%
tỷ lệ nợ xấu
~0,99%
Tỉ lệ quỹ dự phòng bao nợ xấu nội bảng đạt mức
CAO NHẤT
Hệ thống ngân hàng
Thị phần TTQT-TTTM đạt mức
19%
Doanh số thanh toán
24%
so với năm 2022
Doanh số sử dụng thẻ
20,5%
so với năm 2022
Phát triển khách hàng có thẻ TDQT/GNQT
12%/102%
so với năm 2022
Lợi nhuận trước thuế
hoàn thành kế hoạch
NHNN giao trong năm 2023
Chỉ số ROAA và ROAE duy trì ở mức cao
ROAA
1,81%
ROAE
21,99%
VCB Duy trì vị thế là NHTM Dẫn đầu
về chất lượng, hiệu quả hoạt động; tiếp tục đứng đầu ngành ngân hàng và là một trong những doanh nghiệp đóng góp lớn nhất cho NSNN; vững vàng ở vị trí doanh nghiệp niêm yết có quy mô vốn hóa lớn nhất thị trường, được ghi danh trong 100 ngân hàng niêm yết có quy mô vốn hóa lớn nhất thế giới.
Kết quả công tác điều hành
Giảm lãi suất
0,5%
NĂM
cho toàn bộ khách hàng có dư nợ hiện hữu bằng VND
Là 1 trong 6 ngân hàng đầu tiên triển khai thành công Apple Pay
Giảm lãi suất
0,5%
NĂM
cho toàn bộ khách hàng có dư nợ hiện hữu bằng VND
Là 1 trong 6 ngân hàng đầu tiên triển khai thành công Apple Pay
Để thực hiện thành công phương châm hành động “Chuyển đổi, Hiệu quả, Bền vững” mang lại kết quả của 06 đột phá03 trọng tâm chuyển dịch cơ cấu kinh doanh, Ban Điều hành đã xây dựng hành động và chỉ đạo “Trách nhiệm - Quyết liệt - Sáng tạo” xuyên suốt và triển khai quyết liệt các nội dung quản trị điều hành trọng tâm trong năm 2023.
  • Chỉ đạo quyết liệt tăng trưởng tín dụng ngay từ đầu năm 2023 nhưng kiên định không hạ chuẩn. Tiếp tục điều hành tăng trưởng tín dụng tập trung cho vay nhóm ngành mở rộng; nhóm khách hàng có năng lực tài chính, có khả năng chống đỡ rủi ro.
  • Chủ động và trách nhiệm điều chỉnh giảm lãi suất cho vay để hỗ trợ doanh nghiệp phục hồi sản xuất kinh doanh. Ngay từ đầu năm, VCB đã triển khai giảm lãi suất 0,5%/năm cho toàn bộ khách hàng có dư nợ hiện hữu bằng VND trong suốt cả năm 2023, đồng thời triển khai nhiều chương trình hạ lãi suất cho vay đối với các khoản giải ngân trong năm hỗ trợ khách hàng phục hồi sản xuất kinh doanh.
  • Trong bối cảnh tín dụng tăng trưởng khó khăn, nguồn vốn được điều chỉnh liên tục để có cơ sở giảm lãi suất cho vay hỗ trợ khách hàng.
  • Hoàn tất giai đoạn 2 dự án RTOM với 55 báo cáo giao phẩm cho 03 cấu phần về (i) mô hình bán hàng và dịch vụ khách hàng mới tại chi nhánh, (ii) chính sách khách hàng theo phân khúc và (iii) mô hình tín dụng bán lẻ mới.
  • Triển khai hệ thống RLOS trên toàn hàng với 72 sản phẩm tín dụng bán lẻ.
  • Là 1 trong 6 ngân hàng đầu tiên và là ngân hàng có vốn nhà nước duy nhất triển khai thành công Apple Pay tại thị trường Việt Nam.
  • Ra mắt thành công thẻ Vietcombank Visa Infinite với các đặc quyền vượt trội mang đến cho khách hàng những trải nghiệm độc bản.
  • Triển khai và đưa vào vận hành thành công hệ thống giao dịch trái phiếu doanh nghiệp phát hành riêng lẻ đã củng cố thêm hình ảnh, thương hiệu và lợi ích cho VCB.
  • Tổ chức ký kết thoả thuận hợp tác toàn diện với các tập đoàn, tổng công ty. Theo đó, VCB cung cấp giải pháp tài chính tổng thể và chuyên biệt dịch vụ ngân hàng bán buôn và ngân hàng bán lẻ.
ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2024
Một số chỉ tiêu chính
Tổng tài sản tăng
≥ 8%
SO VỚI 2023
Huy động vốn TT1
Tăng trưởng phù hợp với tăng trưởng tín dụng
TÍN DỤNG tăng
≥ 12%
và trong hạn mức NHNN giao
Tỉ lệ nợ xấu
< 1,5%
Lợi nhuận trước THUẾ TĂNG
5%
Đánh giá của Hội đồng quản trị về hoạt động của Vietcombank
Tính độc lập của thành viên Hội đồng quản trị

Hội đồng quản trị (HĐQT) có 01 thành viên HĐQT độc lập có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều lệ Ngân hàng và các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:

Không phải là người đang làm việc cho chính Ngân hàng hoặc công ty con của Ngân hàng hoặc đã làm việc cho Ngân hàng hoặc công ty con của Ngân hàng trong 03 (ba) năm liền kề trước đó;

Không phải là người hưởng lương, thù lao thường xuyên của Ngân hàng ngoài những khoản phụ cấp của thành viên Hội đồng quản trị được hưởng theo quy định;

Không phải là người có vợ, chồng, cha, mẹ, con, anh, chị, em và vợ, chồng của những người này là cổ đông lớn của Ngân hàng, người quản lý hoặc thành viên Ban kiểm soát của Ngân hàng hoặc công ty con của Ngân hàng;

Không trực tiếp, gián tiếp sở hữu hoặc đại diện sở hữu từ 1% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu quyết trở lên của Ngân hàng; không cùng người có liên quan sở hữu từ 5% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu quyết trở lên của Ngân hàng;

Không phải là người quản lý, thành viên Ban kiểm soát của Ngân hàng tại bất kỳ thời điểm nào trong 05 năm liền kề trước đó.

Hàng năm, tại Đại hội đồng cổ đông, thành viên HĐQT độc lập có báo cáo đánh giá hoạt động của HĐQT.

Trong năm 2024, VCB tập trung thực hiện6ĐỘT PHÁ
1
Triển khai quyết liệt Định hướng Chiến lược đến 2030
2
Kiện toàn tổ chức, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
3
Đổi mới mô hình tăng trưởng gắn với chuyển dịch cơ cấu hoạt động
4
Đẩy mạnh công tác phát triển khách hàng, phát triển sản phẩm
5
Hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách
6
Triển khai thành công phương án nhận chuyển giao bắt buộc một tổ chức tín dụng yếu kém.
Trong năm 2024, VCB tập trung thực hiện6ĐỘT PHÁ
1
Triển khai quyết liệt Định hướng Chiến lược đến 2030
2
Kiện toàn tổ chức, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
4
Đẩy mạnh công tác phát triển khách hàng, phát triển sản phẩm
6
Triển khai thành công phương án nhận chuyển giao bắt buộc một tổ chức tín dụng yếu kém.
5
Hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách
3
Đổi mới mô hình tăng trưởng gắn với chuyển dịch cơ cấu hoạt động
3 trọng tâm trong chuyển dịch cơ cấu hoạt động kinh doanh
1
Chuyển dịch cơ cấu tín dụng theo hướng hiệu quả, bền vững, đảm bảo chất lượng; gia tăng tỷ lệ và chất lượng tài sản đảm bảo. Tăng trưởng tín dụng bán buôn gắn với phát triển khách hàng và dịch vụ; Tăng trưởng tín dụng bán lẻ gắn với từng bước chuyển dịch cơ cấu sản phẩm, ưu tiên cho vay sản xuất kinh doanh
2
Cải thiện tích cực tỷ trọng thu nhập từ dịch vụ. Tăng cường năng lực cung ứng sản phẩm dịch vụ trên kênh số và nâng cao chất lượng dịch vụ, trải nghiệm của khách hàng.
3
Gia tăng hiệu quả công tác quản lý vốn; tối ưu hoá danh mục đầu tư góp vốn dài hạn, tổ chức thoái vốn và đầu tư mới đảm bảo bền vững và hiệu quả. Phát triển mạnh mẽ vị thế tạo lập thị trường của VCB.